Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn

Số/ký hiệu: 4148 /QĐ-BVHTTDL

Ngày ban hành: 27/11/2013

Cơ quan ban hành: BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Loại văn bản: Quyết định

Toàn văn:

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Nghệ thuật biểu diễn là tổ chức thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và  Du lịch có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và lĩnh vực văn học; được Bộ trưởng giao trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động phát triển sự nghiệp nghệ thuật biểu diễn và văn học trong cả nước theo chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Cục Nghệ thuật biểu diễn có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
 1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động biểu diễn nghệ thuật; trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và lĩnh vực văn học.
2. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về nghệ thuật biểu diễn và lĩnh vực văn học.
3. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin hoạt động quản lý nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và lĩnh vực văn học.
4. Trình Bộ trưởng quy định điều kiện cho tổ chức và cá nhân trong nước liên doanh, liên kết, hợp tác với nước ngoài về nghệ thuật biểu diễn và văn học; kế hoạch tài trợ, đặt hàng sáng tác, dàn dựng chương trình, tiết mục, vở diễn mới có sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động nghệ thuật biểu diễn và văn học.
5. Trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép:
a) Cho các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
b) Cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
c) Tổ chức cuộc thi người đẹp có quy mô toàn quốc; cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam.
6. Cấp giấy phép:
a) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương;
b) Cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
c) Tổ chức thi người đẹp có quy mô vùng, ngành, đoàn thể trung ương; thi người mẫu toàn quốc;
d) Cho cá nhân Việt Nam tham dự các cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế;
đ) Phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
e) Phổ biến các tác phẩm âm nhạc, sân khấu sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam và tác phẩm của người Việt Nam đang sinh sống và định cư ở nước ngoài sáng tác.
7. Cấp nhãn kiểm soát cho các tổ chức lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu theo quy định của pháp luật.
8. Cấp, đình chỉ, thu hồi thẻ hành nghề cho nghệ sĩ, người mẫu lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.
9. Đình chỉ, thu hồi hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép cấp cho tổ chức, cá nhân hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu vi phạm các quy định của pháp luật.
10. Đình chỉ, thu hồi tác phẩm âm nhạc, bài hát, tiết mục, vở diễn có nội dung trái với chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
11. Hướng dẫn và kiểm tra việc cấp phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu trên phạm vi toàn quốc.
12. Xây dựng kế hoạch hợp tác, giao lưu về nghệ thuật biểu diễn với các quốc gia, các tổ chức quốc tế và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
13. Đề xuất với Bộ trưởng cử các nghệ sĩ, ban, nhóm, đoàn nghệ thuật đi biểu diễn ở nước ngoài hoặc tham gia các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật quốc tế.
14. Thẩm định nội dung, chất lượng chương trình nghệ thuật có yếu tố nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng.
15. Thẩm định các chương trình, dự án do nước ngoài tài trợ cho lĩnh vực văn học, nghệ thuật biểu diễn và tổ chức thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng.
16. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hoạt động biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động dịch vụ văn hóa theo quyết định của Bộ trưởng.
17. Định hướng cho các đơn vị nghệ thuật Trung ương nghiên cứu, sưu tầm, giữ gìn và phát huy vốn nghệ thuật truyền thống của dân tộc, tiếp thu tinh hoa nghệ thuật của các nước trên thế giới để xây dựng tiết mục, vở diễn phục vụ khán giả trong và ngoài nước.
18. Tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về nghệ thuật biểu diễn, văn học; tham gia xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh, cấp bậc kỹ thuật cho cán bộ, viên chức và lao động ngành nghệ thuật biểu diễn.
19. Phối hợp xây dựng cơ chế hoạt động của tổ chức dịch vụ công, phí, lệ phí về lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định.
20. Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về nội dung hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ về nghệ thuật biểu diễn và văn học theo quy định của pháp luật.
21. Trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động biểu diễn nghệ thuật; trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và lĩnh vực văn học.
22. Về văn học:
a) Giúp Bộ trưởng quản lý công tác sáng tác, lý luận phê bình, quảng bá, tuyên truyền các tác phẩm văn học theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền cơ chế, chính sách, tạo điều kiện cho văn học phát triển phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của đất nước;
c) Phối hợp với Hội chuyên ngành về văn học và các bộ, ngành liên quan tổ chức các cuộc thi sáng tác, đặt hàng các tác phẩm văn học;
d) Theo dõi công tác bồi dưỡng, đào tạo nhà văn trẻ.
23. Kiểm tra, phối hợp thanh tra; kiến nghị, xử lý sai phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
24. Đề xuất khen thưởng và xử lý kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn và văn học theo quy định của pháp luật.
25. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
26. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục; quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cục trưởng, các Phó Cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế toán, Tài chính;
c) Phòng Nghệ thuật;
d) Phòng Quản lý biểu diễn;
đ) Phòng Quản lý băng đĩa;
e) Phòng Văn học.
3. Tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
a) Tạp chí Nghệ thuật biểu diễn;
b) Trung tâm tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trước pháp luật về nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Cục; có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, tổ chức sự nghiệp trực thuộc; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo đúng cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục.
  Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
 Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ  Kế hoạch, Tài chính, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
          

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở VHTTDL các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, Hồ sơ nội vụ. TT (100)